QĐ SỐ 417/QĐ-BTNMT phê duyệt chương trình chuyển đổi số Tài nguyên và Môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nhiệm vụ trọng tâm là “Xây dựng, cung cấp các nền tảng dữ liệu số tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
QĐ SỐ 2178/QĐ-TTg v/v phê duyệt đề án “Hoàn thiện CSDL tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, CSDL của các bộ, ngành, địa phương.
Luật Đo đạc và bản đồ: Khoản 2 Điều 16: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, cập nhật CSDL nền địa lý và bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000 và 1:5000 và tại Khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP: chu kỳ cập nhật của CSDL nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia là không quá 5 năm.
Luật Quy hoạch quy định: Khoản 2 Điều 41: Yêu cầu cung cấp CSDL nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hoá và cập nhật thường xuyên làm dữ liệu khung cho hệ thống thông tin, CSDL quốc gia về quy hoạch.
Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 09/01/2020: về việc phê duyệt đề án “Xây dựng, hoàn thiện CSDL nền địa lý quốc gia”. Phần tổ chức thực hiện có nêu rõ: “UBND các tỉnh/thành phố thực hiện lập, phê duyệt các nhiệm vụ, dự án để thực hiện đề án 40”.
2. Thực trạng ngành tài nguyên môi trường và viễn thám
*Thực trạng hiện nay cho thấy:
Hơn 80% các hệ thống không đáp ứng về xử lý dữ liệu lớn do nhu cầu người dùng và tần suất sử dụng chưa cao, các hệ thống thường ít dữ liệu.
Ứng dụng sáng tạo các nguồn dữ liệu bổ sung như ảnh vệ tinh, viễn thám, sử dụng AI phân tích hình ảnh làm giàu cho nền tảng dữ liệu.
Ứng dụng hệ thống IoT trong thu thập dữ liệu, Big data trong phân tích xử lý dữ liệu lớn và GDSP trong quản lý, cập nhật, chia sẻ dữ liệu trên nền GIS còn hạn chế.
3. Giải pháp chuyển đổi ngành:
– Công nghệ lõi: IOT, GDSP và Big data
– VDI đã xây dựng hệ thống SEN 2.2 gồm 12 phần mềm quản lý các chuyên ngành:
1. Lĩnh vực đất đai (cổng thông tin đất đai, phần mềm LIS cho VPĐK)
2. Hệ thống cổng thông tin CSDL tài nguyên môi trường
3. Hệ thống CSDL môi trường
4. Hệ thống CSDL khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
5. Hệ thống CSDL tài nguyên nước
6. Hệ thống CSDL biển và hải đảo
7. Hệ thống CSDL khoáng sản
8. Hệ thống thông tin thanh tra và khiếu nại
9. Hệ thống CSDL đo đạc bản đồ
10. Viễn thám, thanh tra, cổng thông tin về đất đai & CSDL môi trường
11. Hệ thống quan trắc định kỳ và tự động
12. Hệ thống thủy khí môi trường
4. Điểm mạnh vượt trội của VDI
4.1. Hạ tầng, công nghệ
VDI là công ty Top đầu trong dịch vụ tích hợp hệ thống, triển khai hệ thống mạng viễn thông tại Việt Nam. Năng lực cạnh mạnh trong các giải pháp về hạ tầng công nghệ thông tin.
4.2. Sản phẩm chuyển đổi số
– Sản phẩm được xây dựng dưới dạng nền tảng, lấy dữ liệu làm trung tâm, có thể tùy biến linh hoạt. Giảm thời gian triển khai. Khi triển khai chủ yếu dùng BA để tùy biến nghiệp vụ cho khách hàng.
– Các đơn vị khác chưa có giải pháp thông thể về TNMT, Xây dựng, nông nghiệp… Chỉ có một số phần mềm riêng lẻ thì VDI có các giải pháp đều tích hợp trên một bộ core nên mặc định phần giữ liệu đã liên thông.
4.3. Nhân lực
– Tập hợp chuyên gia hàng đầu của ngành và chuyên gia công nghệ, hợp lực tạo thành đội ngũ phát triển giải pháp toàn diện có tính ứng dụng thực tiễn cao và phù hợp nhu cầu thực tế.
– Đào tạo liên tục, đáp ứng nguồn nhân lực tư vấn và triển khai.
– Các đơn vị gặp khó khăn trong bài toán chuyên ngành cần thời gian đủ lâu và kiến thức đủ sâu. Các chuyên gia của VDI đã tiếp cận trên 10 năm, đã sẵn sàng xây dựng và triển khai cho tất cả giải pháp.
4.4. Quan hệ đối tác
– Hơn 10 năm là đối tác với các hãng công nghệ hàng đầu thế giới.
– Đã và đang có quan hệ hợp tác với trường đại học trong nước và tổ chức nghiên cứu quốc tế.